Tỷ giá USD hôm nay trong nước, tỷ giá USD/VND hôm nay ngày 13/7/2023
Tỷ giá USD/VND trung tâm hôm nay (13/7) được Ngân hàng Nhà nước (NHNN) công bố ở mức 23.772 VND/USD, giảm 38 đồng so với mức niêm yết đầu tuần. Hiện tỷ giá USD các ngân hàng thương mại (NHTM) được phép giao dịch là từ 23.400 - 24.910 VND/USD. Tỷ giá bán cũng được Sở giao dịch NHNN cũng đưa phạm vi mua bán về mức 23.400 - 24.910 VND/USD.
Tỷ giá USD ngân hàng, tỷ giá ngoại tệ hôm nay và giá đô hôm nay trong nước sáng nay ghi nhận hàng loạt điều chỉnh giảm tại các ngân hàng. Cụ thể, Vietcombank tăng 30 đồng cho mức mua vào là 23.510 và mức bán ra là 23.850.
Giá mua USD hiện nằm trong khoảng từ 23.400 – 23.550 VND/USD còn giá bán ra duy trì trong phạm vi 23.810 - 23.950 VND/USD.
1.VCB- Cập nhật: 13/07/2023 08:59 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
AUSTRALIAN DOLLAR | AUD | 15,661.61 | 15,819.80 | 16,329.20 |
CANADIAN DOLLAR | CAD | 17,497.90 | 17,674.65 | 18,243.77 |
SWISS FRANC | CHF | 26,630.67 | 26,899.67 | 27,765.83 |
YUAN RENMINBI | CNY | 3,235.13 | 3,267.81 | 3,373.54 |
DANISH KRONE | DKK | - | 3,473.14 | 3,606.55 |
EURO | EUR | 25,689.09 | 25,948.58 | 27,127.16 |
POUND STERLING | GBP | 29,964.84 | 30,267.52 | 31,242.12 |
HONGKONG DOLLAR | HKD | 2,947.70 | 2,977.47 | 3,073.34 |
INDIAN RUPEE | INR | - | 287.85 | 299.40 |
YEN | JPY | 166.51 | 168.20 | 176.28 |
KOREAN WON | KRW | 16.02 | 17.80 | 19.52 |
KUWAITI DINAR | KWD | - | 77,007.49 | 80,095.34 |
MALAYSIAN RINGGIT | MYR | - | 5,078.26 | 5,189.61 |
NORWEGIAN KRONER | NOK | - | 2,292.83 | 2,390.45 |
RUSSIAN RUBLE | RUB | - | 248.89 | 275.56 |
SAUDI RIAL | SAR | - | 6,291.73 | 6,544.02 |
SWEDISH KRONA | SEK | - | 2,236.81 | 2,332.04 |
SINGAPORE DOLLAR | SGD | 17,350.50 | 17,525.76 | 18,090.08 |
THAILAND BAHT | THB | 603.08 | 670.08 | 695.82 |
US DOLLAR | USD | 23,470.00 | 23,500.00 | 23,840.00 |
2.BIDV- Cập nhật: 13/07/2023 08:15 - Thời gian website nguồn cung cấp | ||||
Ngoại tệ | Mua | Bán | ||
Tên | Mã | Tiền mặt | Chuyển khoản | |
Dollar Mỹ | USD | 23,515 | 23,515 | 23,815 |
Dollar | USD(1-2-5) | 23,294 | - | - |
Dollar | USD(10-20) | 23,468 | - | - |
Bảng Anh | GBP | 30,087 | 30,268 | 31,413 |
Dollar Hồng Kông | HKD | 2,960 | 2,981 | 3,067 |
Franc Thụy Sỹ | CHF | 26,729 | 26,890 | 27,728 |
Yên Nhật | JPY | 166.92 | 167.93 | 175.83 |
Baht Thái Lan | THB | 646.39 | 652.92 | 713.47 |
Dollar Australia | AUD | 15,734 | 15,829 | 16,309 |
Dollar Canada | CAD | 17,578 | 17,684 | 18,228 |
Dollar Singapore | SGD | 17,432 | 17,537 | 18,042 |
Krone Thụy Điển | SEK | - | 2,245 | 2,320 |
Kip Lào | LAK | - | 0.94 | 1.31 |
Krone Đan Mạch | DKK | - | 3,481 | 3,597 |
Krone Na Uy | NOK | - | 2,301 | 2,380 |
Nhân Dân Tệ | CNY | - | 3,249 | 3,357 |
Rub Nga | RUB | - | 236 | 303 |
Dollar New Zealand | NZD | 14,670 | 14,759 | 15,122 |
Won Hàn Quốc | KRW | 16.58 | 18.32 | 19.84 |
Euro | EUR | 25,877 | 25,947 | 27,115 |
Dollar Đài Loan | TWD | 687.3 | - | 830.77 |
Ringgit Malaysia | MYR | 4,789.44 | - | 5,398.34 |
Tỷ giá USD hôm nay ngày 13/7/2023 trên thị trường thế giới
Diễn biến tỷ giá USD hôm qua cho thấy, chỉ số Dollar Index (DXY), đo lường đồng USD với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) dừng ở mức 100,56 điểm với mức giảm 1,15% khi chốt phiên ngày 12/7.
![]() |
Diễn biến tỷ giá USD ( DXY ) những ngày vừa qua (Nguồn: Investing) |
![]() |
Ảnh minh họa. |
Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại tăng mạnh phiên thứ 2 liên tiếp. Cụ thể, lúc 9 giờ 7 phút, Vietcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23.490 – 23.860 đồng/USD, tăng 40 đồng/USD cả chiều mua và chiều bán so với mức niêm yết trước.
BIDV niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23.540 – 23.840 đồng/USD, tăng 40 đồng/USD chiều mua và chiều bán ra so với mức niêm yết trước.
Techcombank niêm yết giá mua - bán USD ở mức 23.529 – 23.880 đồng/USD, đơn vị này giảm mạnh 81 đồng/USD chiều mua vào, nhưng tăng mạnh 74 đồng/USD chiều bán ra so với mức niêm yết trước.
Eximbank niêm yết giá mua - bán USD giao dịch ở mức 23.460 – 23.850 đồng/USD, tăng 40 đồng/USD chiều mua và tăng 50 đồng/USD chiều bán so với mức niêm yết trước.