Luật giao thông đường bộ 2008 quy định vạch kẻ đường là một trong những hệ thống báo hiệu đường bộ, chỉ sự phân chia làn đường, vị trí hoặc hướng đi, vị trí dừng lại.
Theo các chuyên gia tư vấn pháp luật, vạch kẻ đường có ý nghĩa nâng cao ý thức và mức độ hiểu biết của người điều khiển phương tiện giao thông, tránh tắc nghẽn giao thông hoặc xảy ra va chạm, tại nạn trên đường. Các lưu ý khi tham gia giao thông:
Khi sử dụng độc lập, người tham gia giao thông cần tuân thủ ý nghĩa của vạch kẻ đường
Trong trường hợp vạch kẻ đường sử dụng kết hợp với đèn tín hiệu, biển báo hiệu thì người tham gia giao thông phải tuân theo ý nghĩa, hiệu lệnh của cả vạch kẻ đường, đèn tín hiệu và biển báo hiệu theo thứ tự: Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông - Hiệu lệnh của đèn tín hiệu - Hiệu lệnh của biển báo hiệu - Hiệu lệnh của vạch kẻ đường và các dấu hiệu khác trên mặt đường.
Vạch kẻ đường có ý nghĩa nâng cao ý thức và mức độ hiểu biết của người điều khiển phương tiện giao thông. |
Nếu tốc độ vận hành càng cao, chiều dài đoạn nét liền và chiều dài đoạn nét đứt càng lớn. |
Ý nghĩa sử dụng: dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều; xe khôngđược lấn làn, không được đè lên vạch.
Vạch này chỉ được sử dụng tại các đoạn đường có bề rộng đáp ứng điều kiện chuyển động của các loại xe có kích thước lớn được phép lưu thông, không đảm bảo tầm nhìn vượt xe và có nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn.
Vạch 1.3 - Vạch đôi song song, liền nét, màu vàng
Vạch đôi song song, liền nét, màu vàng. |
Vạch này thường dùng để phân chia hai chiều xe chạy ngược chiều cho đường có từ 4 làn xe cơ giới trở lên, không có dải phân cách giữa trên đoạn đường không đảm bảo tầm nhìn vượt xe, nguy cơ tai nạn giao thông đối đầu lớn hoặc ở các vị trí cần thiết khác.
Trường hợp các đường có 2 hoặc 3 làn xe cơ giới, không có dải phân cách giữa có thể sử dụng vạch 1.3 ở các vị trí cần thiết để nhấn mạnh mức độ nguy hiểm, không được lấn làn, không được đè lên vạch. Tác dụng của vạch 1.3 trong trường hợp này tương tự vạch 1.2.
Vạch 1.4 - Vạch đôi song song, một vạch liền nét, một vạch đứt nét
Vạch 1.4 sử dụng trên làn đường có từ hai 2 làn xe trở lên. |
Trong trường hợp này, xe được phép thực hiện việc chuyển làn đường qua vạch 2.1. |
Trong trường hợp không cho phép xe chuyển làn hoặc sử dụng làn khác; xe không được lấn làn, không được đè lên vạch. |
Vạch 2.3 - Vạch giới hạn làn đường dành riêng hoặc làn đường ưu tiên
Vạch giới hạn làn đường ưu tiên cho một loại xe cơ giới nhất định. |
Vạch phân chia các làn xe cùng chiều, dạng vạch kép (một vạch liền, một vạch đứt nét). |