Trường Đại học Sư phạm Hà Nội: Điểm chuẩn năm 2024 cao chót vót

Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học theo phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.

Ngày 18/8, Trường  Đại học Sư phạm (ĐHSP) Hà Nội công bố điểm chuẩn xét tuyển đại học theo Phương thức 1: Xét tuyển dựa trên điểm thi tốt nghiệp THPT năm 2024.
Điểm chuẩn Trường ĐHSP Hà Nội từ 22 đến 29,3. Đây là tổng điểm thi ba môn, đã gồm điểm ưu tiên (nếu có). Ngành Sư phạm ngữ văn và lịch sử có điểm chuẩn 29,3, cao nhất trong số các trường đã công bố.
Truong Dai hoc Su pham Ha Noi: Diem chuan nam 2024 cao chot vot
Ảnh minh họa. Nguồn qdnd.vn

Dưới đây là điểm chuẩn xét tuyển năm 2024 theo Phương thức 1 áp dụng đối với học sinh phổ thông thuộc khu vực 3.

Thí sinh thuộc diện ưu tiên theo khu vực/đối tượng chính sách được cộng điểm ưu tiên theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

1. Điểm chuẩn đối với các ngành đào tạo giáo viên (thang điểm 30)

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp môn xét tuyển

Điểm chuẩn

Thang điểm

Mức

điều kiện
so sánh

1

7140201KP1

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

Toán, Tiếng Anh, Năng khiếu

23,15

30

TTNV ≤ 1

Ngữ văn, Tiếng Anh, Năng khiếu

2

7140201PT1

Giáo dục Mầm non

Toán, Ngữ văn, Năng khiếu

23,43

30

TTNV ≤ 1

3

7140202KP1

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

27,26

30

TTNV ≤ 2

4

7140202PT1

Giáo dục Tiểu học

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

27,20

30

TTNV ≤ 4

5

7140203PT1

Giáo dục đặc biệt

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

28,37

30

TTNV ≤ 1

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

6

7140204PT1

Giáo dục công dân

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

28,60

30

TTNV ≤ 5

Ngữ văn, Địa lí, GDCD

7

7140205PT1

Giáo dục chính trị

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

28,83

30

TTNV ≤ 1

Ngữ văn, Địa lí, GDCD

8

7140206PT1

Giáo dục thể chất

Toán, BẬT XA × 2, Chạy 100m

25,66

30

TTNV ≤ 1

9

7140208PT1

Giáo dục Quốc phòng và An ninh

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

28,26

30

TTNV ≤ 3

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

10

7140209KP1

Sư phạm Toán học

(dạy Toán bằng tiếng Anh)

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

27,68

30

TTNV ≤ 1

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

11

7140209PT1

Sư phạm Toán học

Toán, Vật lí, Hoá học

27,48

30

TTNV ≤ 1

12

7140210PT1

Sư phạm Tin học

Toán, Vật lí, Hoá học

25,10

30

TTNV ≤ 1

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

13

7140211KP1

Sư phạm Vật lí

(dạy Vật lí bằng tiếng Anh)

Toán, Vật lí, Hoá học

26,81

30

TTNV ≤ 2

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

14

7140211PT1

Sư phạm Vật lí

Toán, Vật lí, Hoá học

27,71

30

TTNV ≤ 3

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

15

7140212KP1

Sư phạm Hoá học

(dạy Hoá học bằng tiếng Anh)

Toán, Hoá học, Tiếng Anh

27,20

30

TTNV ≤ 2

16

7140212PT1

Sư phạm Hoá học

Toán, Vật lí, Hoá học

27,62

30

TTNV ≤ 4

Toán, Hoá học, Sinh học

17

7140213PT1

Sư phạm Sinh học

Toán, Hoá học, Sinh học × 2

26,74

30

TTNV ≤ 8

Toán, Tiếng Anh, Sinh học × 2

18

7140217PT1

Sư phạm Ngữ văn

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

29,30

30

TTNV ≤ 10

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

19

7140218PT1

Sư phạm Lịch sử

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

29,30

30

TTNV ≤ 1

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

20

7140219PT1

Sư phạm Địa lí

Toán, Ngữ văn, Địa

29,05

30

TTNV ≤ 2

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

21

7140221PT1

Sư phạm Âm nhạc

Toán, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu

24,05

30

TTNV ≤ 2

Ngữ văn, HÁT × 2, Thẩm âm - Tiết tấu

22

7140222PT1

Sư phạm Mỹ thuật

Toán, HÌNH HỌA × 2, Trang trí

22,69

30

TTNV ≤ 1

Ngữ văn, HÌNH HỌA × 2, Trang trí

23

7140231PT1

Sư phạm Tiếng Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

27,75

30

TTNV ≤ 2

24

7140233CP1

Sư phạm Tiếng Pháp

Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2, Địa lí

26,59

30

TTNV ≤ 4

25

7140233DP1

Sư phạm Tiếng Pháp

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ × 2

26,59

30

TTNV ≤ 5

26

7140246PT1

Sư phạm Công nghệ

Toán, Vật lí, Hoá học

24,55

30

TTNV ≤ 14

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

27

7140247PT1

Sư phạm Khoa học tự nhiên

Toán, Vật lí, Hoá học

26,45

30

TTNV ≤ 4

Toán, Hoá học, Sinh học

28

7140249PT1

Sư phạm Lịch sử - Địa lí

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

28,83

30

TTNV ≤ 4

* TTNV là các chữ cái viết tắt: “Thứ tự nguyện vọng”.

2. Điểm chuẩn đối với các ngành đào tạo khác (thang điểm 30)

STT

Mã ngành

Tên ngành đào tạo

Tổ hợp môn xét tuyển

Điểm chuẩn

Thang điểm

Mức

điều kiện
so sánh

29

7140114PT1

Quản lí giáo dục

Ngữ văn, Địa lí, GDCD

27,90

30

TTNV ≤ 2

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

30

7220201PT1

Ngôn ngữ Anh

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh × 2

26,99

30

TTNV ≤ 9

31

7220204PT1

Ngôn ngữ Trung Quốc

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh × 2

26,74

30

TTNV ≤ 4

Toán, Ngữ Văn, Tiếng Trung Quốc × 2

32

7229001PT1

Triết học (Triết học Mác Lê-nin)

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

27,10

30

TTNV ≤ 5

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

33

7229030PT1

Văn học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

28,31

30

TTNV ≤ 2

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

34

7310201PT1

Chính trị học

Ngữ văn, Lịch sử, GDCD

26,86

30

TTNV ≤ 26

Ngữ văn, Ngoại ngữ, GDCD

35

7310401PT1

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

27,50

30

TTNV ≤ 6

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

36

7310403PT1

Tâm lý học giáo dục

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

28,00

30

TTNV ≤ 7

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

37

7310630PT1

Việt Nam học

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

26,97

30

TTNV ≤ 10

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

38

7420101PT1

Sinh học

Toán, Hoá học, Sinh học × 2

22,00

30

TTNV ≤ 1

Toán, Ngoại ngữ, Sinh học × 2

39

7440112PT1

Hóa học

Toán, Vật lí, Hoá học

24,44

30

TTNV ≤ 3

Toán, Hoá học, Sinh học

40

7460101PT1

Toán học

Toán, Vật lí, Hoá học

26,04

30

TTNV ≤ 4

Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh

41

7480201PT1

Công nghệ thông tin

Toán, Vật lí, Hoá học

24,10

30

TTNV ≤ 3

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

42

7760101PT1

Công tác xã hội

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

26,50

30

TTNV ≤ 3

Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ

43

7760103PT1

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

25,17

30

TTNV ≤ 5

Ngữ văn, Toán, Ngoại ngữ

44

7810103PT1

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

27,47

30

TTNV ≤ 5

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

* TTNV là các chữ cái viết tắt: “Thứ tự nguyện vọng”.

Thí sinh đã trúng tuyển chính thức phải xác nhận nhập học trực tuyến trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT, trước khi nhập học trực tuyến và trực tiếp tại Trường ĐHSP Hà Nội.

Thời hạn xác nhận nhập học trên Hệ thống của Bộ GD&ĐT trước 17h ngày 27/8.

Kế hoạch nhập học cụ thể tại Trường ĐHSP Hà Nội sẽ thông báo sau.

Đà Nẵng: Phát hiện hơn 1.800 bánh Trung thu nhập lậu

Kiểm tra đột xuất cửa hàng bán bánh kẹo, Đội QLTT số 3, Cục QLTT TP Đà Nẵng đã kịp thời ngăn chặn hơn 1.800 bánh Trung thu nhập lậu sắp đưa ra thị trường.

Ngày 15/8/2024, kiểm tra đột xuất cửa hàng bán bánh kẹo trên địa bàn đường Kỳ Đồng (phường Thanh Khê Đông, quận Thanh Khê, TP Đà Nẵng), Đội QLTT số 3 phát hiện một cửa hàng đang kinh doanh lượng lớn bánh Trung thu nhập lậu.

Cửa hàng này thuộc Hộ kinh doanh N.L do ông V.C.T làm chủ hộ kinh doanh.

Ông Nguyễn Duy Ngọc, Trịnh Văn Quyết, Lê Minh Trí được bầu vào Ban Bí thư

Các ông Lê Minh Trí, Viện trưởng VKSND Tối cao; Nguyễn Duy Ngọc, Chánh Văn phòng Trung ương; Trịnh Văn Quyết, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị vừa được bầu vào Ban Bí thư khóa XIII.

Theo thông cáo của Văn phòng Trung ương Đảng, ngày 16/8, Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII đã họp xem xét, cho ý kiến về công tác cán bộ.
Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã bầu bổ sung 3 Ủy viên Ban Bí thư Trung ương Đảng khóa XIII gồm các ông: Nguyễn Duy Ngọc, Ủy viên Trung ương Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng; Thượng tướng Trịnh Văn Quyết, Ủy viên Trung ương Đảng, ủy viên Ban Thường vụ Quân ủy Trung ương, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam và ông Lê Minh Trí, Ủy viên Trung ương Đảng, bí thư Ban cán sự đảng, viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao.

Các trường Đại học chỉ được công bố điểm trúng tuyển từ 17h 17/8

BộGD&ĐT vừa có thông báo khẩn gửi các trường đại học trên cả nước yêu cầu thực hiện tốt công tác xét tuyển và lọc ảo trong ngày cuối. Tuyệt đối không được xét tuyển lại sau lọc ảo lần cuối.

Theo kế hoạch tuyển sinh năm 2024, hôm nay 17/8 là ngày lọc ảo cuối cùng với 2 lần lọc ảo xét tuyển, Vụ Giáo dục đại học (Bộ GD&ĐT) vừa đề nghị các cơ sở đào tạo tăng cường nhân lực, vật lực để thực hiện tốt công tác xét tuyển và lọc ảo.

Đọc nhiều nhất

Chân dung 15 Bí thư tỉnh, thành vừa được Bộ Chính trị bổ nhiệm

Chân dung 15 Bí thư tỉnh, thành vừa được Bộ Chính trị bổ nhiệm

(Kiến Thức) - Đến thời điểm này đã có 15 tỉnh, thành thay đổi nhân sự bí thư. Trong đó, có một ủy viên Bộ Chính trị, 8 ủy viên TƯ, 5 ủy viên dự khuyết. Đây là những nhân tố được Bộ Chính trị đặt niềm tin sẽ hạt nhân mang lại những thành tựu kinh tế, xã hội cho các địa phương.
Loạt giang hồ đình đám mạng xã hội và hồi kết chẳng như mơ

Loạt giang hồ đình đám mạng xã hội và hồi kết chẳng như mơ

(Kiến Thức) - Những năm qua, hiện tượng giang hồ mạng nổi lên với nhiều hoạt động nhức nhối, ảnh hưởng đến trật tự xã hội và tư tưởng một bộ phận giới trẻ. Điều đáng nói, loạt giang hồ đình đám trên mạng xã hội này lại có hồi kết chẳng như mơ.

Tin mới

Giá điện sinh hoạt mới lên tới 3.700 đồng/kWh

Giá điện sinh hoạt mới lên tới 3.700 đồng/kWh

Bộ Công Thương đề xuất cải tiến cơ cấu biểu giá bán lẻ điện sinh hoạt còn 5 bậc thay vì 6 bậc. Bậc giá điện cao nhất có thể lên tới hơn 3.700 đồng/kWh, cao hơn so với mức cao nhất trong biểu giá hiện hành.