Điểm mặt 36 loài chó hoang dã tồn tại trên quả đất (2)

Điểm mặt 36 loài chó hoang dã tồn tại trên quả đất (2)

Chó lông rậm, cáo tai dơi, lửng chó Nhật Bản... là ba gương mặt thú vị trong số 36 loài chó hoang dã đang sinh sống trên thế giới của chúng ta.

 Chó lông rậm (Speothos venaticus). Kích thước: Thân dài 57–75 cm. Khu vực phân bố: Phía Bắc của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Encyclopedia Britannica.
Chó lông rậm (Speothos venaticus). Kích thước: Thân dài 57–75 cm. Khu vực phân bố: Phía Bắc của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Encyclopedia Britannica.
 Lửng chó (Nyctereutes procyonoides). Kích thước: Thân dài 49–71 cm. Khu vực phân bố: Đông Á lục địa. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Salon.com.
Lửng chó (Nyctereutes procyonoides). Kích thước: Thân dài 49–71 cm. Khu vực phân bố: Đông Á lục địa. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Salon.com.
 Lửng chó Nhật Bản (Nyctereutes viverrinus). Kích thước: Thân dài 49–71 cm. Khu vực phân bố: Nhật Bản. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Femme Actuelle.
Lửng chó Nhật Bản (Nyctereutes viverrinus). Kích thước: Thân dài 49–71 cm. Khu vực phân bố: Nhật Bản. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Femme Actuelle.
 Cáo tai dơi (Otocyon megalotis). Kích thước: Thân dài 46–61 cm. Khu vực phân bố: Đông và Nam Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.
Cáo tai dơi (Otocyon megalotis). Kích thước: Thân dài 46–61 cm. Khu vực phân bố: Đông và Nam Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.
 Cáo đỏ (Vulpes vulpes). Kích thước: Thân dài 62–72 cm. Khu vực phân bố: lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm.
Cáo đỏ (Vulpes vulpes). Kích thước: Thân dài 62–72 cm. Khu vực phân bố: lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm.
 Cáo Bắc Cực (Vulpes lagopus). Kích thước: Thân dài 50–75 cm. Khu vực phân bố: Vùng cận cực Bắc của lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: ThoughtCo.
Cáo Bắc Cực (Vulpes lagopus). Kích thước: Thân dài 50–75 cm. Khu vực phân bố: Vùng cận cực Bắc của lục địa Á - Âu và Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: ThoughtCo.
 Cáo Bengal (Vulpes bengalensis). Kích thước: Thân dài 39–58 cm. Khu vực phân bố: Ấn Độ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.
Cáo Bengal (Vulpes bengalensis). Kích thước: Thân dài 39–58 cm. Khu vực phân bố: Ấn Độ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.
 Cáo Blanford (Vulpes cana). Kích thước: Thân dài 34–47 cm. Khu vực phân bố: Trung Đông và Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Aviad Bar / Flickr.
Cáo Blanford (Vulpes cana). Kích thước: Thân dài 34–47 cm. Khu vực phân bố: Trung Đông và Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Aviad Bar / Flickr.
 Cáo Cape (Vulpes chama). Kích thước: Thân dài 45–61 cm. Khu vực phân bố: Nam Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.
Cáo Cape (Vulpes chama). Kích thước: Thân dài 45–61 cm. Khu vực phân bố: Nam Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.
 Cáo Corsac (Vulpes corsac). Kích thước: Thân dài 45–60 cm. Khu vực phân bố: Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wiley Online Library.
Cáo Corsac (Vulpes corsac). Kích thước: Thân dài 45–60 cm. Khu vực phân bố: Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wiley Online Library.
 Cáo Fennec (Vulpes zerda). Kích thước: Thân dài 33–40 cm. Khu vực phân bố: Bắc Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.
Cáo Fennec (Vulpes zerda). Kích thước: Thân dài 33–40 cm. Khu vực phân bố: Bắc Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.
 Cáo nhỏ Bắc Mỹ (Vulpes macrotis). Kích thước: Thân dài 46–54 cm. Khu vực phân bố: Phía Tây và Nam của Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.
Cáo nhỏ Bắc Mỹ (Vulpes macrotis). Kích thước: Thân dài 46–54 cm. Khu vực phân bố: Phía Tây và Nam của Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.
 Cáo lông nhạt (Vulpes pallida). Kích thước: Thân dài 38–55 cm. Khu vực phân bố: Vùng Thượng Trung Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikidata.
Cáo lông nhạt (Vulpes pallida). Kích thước: Thân dài 38–55 cm. Khu vực phân bố: Vùng Thượng Trung Phi. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikidata.
 Cáo Rüppell (Vulpes rueppellii). Kích thước: Thân dài 35–56 cm. Khu vực phân bố: Bắc Phi và Trung Đông. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.
Cáo Rüppell (Vulpes rueppellii). Kích thước: Thân dài 35–56 cm. Khu vực phân bố: Bắc Phi và Trung Đông. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikipedia.
 Cáo chạy nhanh (Vulpes velox). Kích thước: Thân dài 48–54 cm. Khu vực phân bố: Đồng cỏ phía Tây của Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.
Cáo chạy nhanh (Vulpes velox). Kích thước: Thân dài 48–54 cm. Khu vực phân bố: Đồng cỏ phía Tây của Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.
 Cáo Tây Tạng (Vulpes ferrilata). Kích thước: Thân dài 49–70 cm. Khu vực phân bố: Cao nguyên Nepal và Tây Tạng. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist Canada.
Cáo Tây Tạng (Vulpes ferrilata). Kích thước: Thân dài 49–70 cm. Khu vực phân bố: Cao nguyên Nepal và Tây Tạng. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist Canada.
 Cáo xám (Urocyon cinereoargenteus). Kích thước: Thân dài 53–66 cm. Khu vực phân bố: Bắc Mỹ và Trung Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikispecies - Wikimedia.
Cáo xám (Urocyon cinereoargenteus). Kích thước: Thân dài 53–66 cm. Khu vực phân bố: Bắc Mỹ và Trung Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Wikispecies - Wikimedia.
 Cáo đảo (Urocyon littoralis). Kích thước: Thân dài – cm. Khu vực phân bố: Quần đảo Channel, California, Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Wikipedia.
Cáo đảo (Urocyon littoralis). Kích thước: Thân dài – cm. Khu vực phân bố: Quần đảo Channel, California, Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Wikipedia.
Mời quý độc giả xem video: Thanh âm vĩnh cửu của thiên nhiên | VTV3.

GALLERY MỚI NHẤT

Làng hương cổ ở Hà Nội tất bật hàng Tết

Làng hương cổ ở Hà Nội tất bật hàng Tết

Những ngày cận Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025, làng nghề làm hương tại xã Quảng Phú Cầu (Hà Nội) lại tất bật. Khắp các xưởng, không khí lao động trở nên hối hả, máy móc hoạt động hết công suất.
Mẹo dọn sạch bếp "vừa nhanh vừa sạch" đón Tết

Mẹo dọn sạch bếp "vừa nhanh vừa sạch" đón Tết

Dọn dẹp nhà cửa là công việc quen thuộc của mỗi gia đình khi Tết đến. Nếu lo ngại dùng các loại chất tẩy rửa chứa hóa chất có thể tham khảo công thức làm nước lau bếp từ những nguyên liệu siêu đơn giản.