Điểm danh 21 loài mèo hoang dã hiện diện ở châu Á (2)

Điểm danh 21 loài mèo hoang dã hiện diện ở châu Á (2)

Mèo núi Trung Hoa, mèo ri, mèo cát... là những loài mèo hoang dã châu Á có mối quan hệ rất gần với những chú mèo nhà mà chúng ta đang nuôi.

 Mèo núi Trung Hoa (Felis bieti). Kích thước: Thân dài 69–84 cm, nặng 6,5–9 kg. Khu vực phân bố: rìa phía đông bắc của Cao nguyên Tây Tạng, phía Đông tỉnh Thanh Hải và Tây Bắc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Science.
Mèo núi Trung Hoa (Felis bieti). Kích thước: Thân dài 69–84 cm, nặng 6,5–9 kg. Khu vực phân bố: rìa phía đông bắc của Cao nguyên Tây Tạng, phía Đông tỉnh Thanh Hải và Tây Bắc tỉnh Tứ Xuyên, Trung Quốc. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Science.
 Mèo ri (Felis chaus). Kích thước: Thân dài 59-76 cm, nặng 7-16 kg. Khu vực phân bố: Miền trung của Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á và miền Nam Trung Quốc. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Ảnh: iNaturalist UK.
Mèo ri (Felis chaus). Kích thước: Thân dài 59-76 cm, nặng 7-16 kg. Khu vực phân bố: Miền trung của Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á và miền Nam Trung Quốc. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Ảnh: iNaturalist UK.
 Mèo rừng châu Á (Felis silvestris ornata). Kích thước: Thân dài 45–65 cm, nặng 3-4 kg. Khu vực phân bố: Phía Đông biển Caspi, Kazakhstan, Tây Ấn Độ, Tây Trung Quốc và phía Nam Mông Cổ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Không có dữ liệu. Ảnh: NatureRules1 Wiki.
Mèo rừng châu Á (Felis silvestris ornata). Kích thước: Thân dài 45–65 cm, nặng 3-4 kg. Khu vực phân bố: Phía Đông biển Caspi, Kazakhstan, Tây Ấn Độ, Tây Trung Quốc và phía Nam Mông Cổ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Không có dữ liệu. Ảnh: NatureRules1 Wiki.
 Mèo cát (Felis margarita). Kích thước: Thân dài 39–52 cm, nặng 1,5-3,4 kg. Khu vực phân bố: Sa mạc Tây Nam Á và Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: NatureRules1 Wiki.
Mèo cát (Felis margarita). Kích thước: Thân dài 39–52 cm, nặng 1,5-3,4 kg. Khu vực phân bố: Sa mạc Tây Nam Á và Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: NatureRules1 Wiki.
 Mèo Manul (Otocolobus manul). Kích thước: Thân dài 46-65 cm, nặng 2,5-4,5 kg. Khu vực phân bố: Các vùng thảo nguyên Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Experto Animal.
Mèo Manul (Otocolobus manul). Kích thước: Thân dài 46-65 cm, nặng 2,5-4,5 kg. Khu vực phân bố: Các vùng thảo nguyên Trung Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Experto Animal.
 Mèo cá (Prionailurus viverrinus). Kích thước: Thân dài 60-85 cm, nặng 8-11 kg. Khu vực phân bố: Nam Á và Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: The Conversation.
Mèo cá (Prionailurus viverrinus). Kích thước: Thân dài 60-85 cm, nặng 8-11 kg. Khu vực phân bố: Nam Á và Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: The Conversation.
 Mèo báo (Prionailurus bengalensis). Kích thước: Thân dài 45-55 cm, nặng 3-5 kg. Khu vực phân bố: Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Sci.news.
Mèo báo (Prionailurus bengalensis). Kích thước: Thân dài 45-55 cm, nặng 3-5 kg. Khu vực phân bố: Nam Á, Đông Á và Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Sci.news.
 Mèo báo Sunda (Prionailurus javanensis). Kích thước: Thân dài 38-56 cm, nặng 2,5-3,8 kg. Khu vực phân bố: Đảo Sumatra, Borneo, Java, Bali và một số đảo lân cận. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Không có dữ liệu. Ảnh: Wikipedia.
Mèo báo Sunda (Prionailurus javanensis). Kích thước: Thân dài 38-56 cm, nặng 2,5-3,8 kg. Khu vực phân bố: Đảo Sumatra, Borneo, Java, Bali và một số đảo lân cận. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Không có dữ liệu. Ảnh: Wikipedia.
 Mèo đầu phẳng (Prionailurus planiceps). Kích thước: Thân dài 41-50 cm, nặng 1,5-2,5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp ở cực Nam Thái Lan, bán đảo Mã Lai, đảo Sumatra và Borneo.. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Rainforest Action Network.
Mèo đầu phẳng (Prionailurus planiceps). Kích thước: Thân dài 41-50 cm, nặng 1,5-2,5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng mưa nhiệt đới vùng đất thấp ở cực Nam Thái Lan, bán đảo Mã Lai, đảo Sumatra và Borneo.. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Rainforest Action Network.
 Mèo đốm gỉ (Prionailurus rubiginosus). Kích thước: Thân dài 35-48 cm, nặng 0.9-1.6 kg. Khu vực phân bố: Ấn Độ, Sri Lanka và Nepal. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: iNaturalist.
Mèo đốm gỉ (Prionailurus rubiginosus). Kích thước: Thân dài 35-48 cm, nặng 0.9-1.6 kg. Khu vực phân bố: Ấn Độ, Sri Lanka và Nepal. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: iNaturalist.
 Mèo gấm (Pardofelis marmorata). Kích thước: Thân dài từ 45-62 cm, nặng 2-5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Palm Oil Detectives.  Mời quý độc giả xem video: Ý nghĩa những phong tục ngày Tết Việt | VTC1.
Mèo gấm (Pardofelis marmorata). Kích thước: Thân dài từ 45-62 cm, nặng 2-5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng Đông Nam Á. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Palm Oil Detectives.
Mời quý độc giả xem video: Ý nghĩa những phong tục ngày Tết Việt | VTC1.

GALLERY MỚI NHẤT

Làng hương cổ ở Hà Nội tất bật hàng Tết

Làng hương cổ ở Hà Nội tất bật hàng Tết

Những ngày cận Tết Nguyên đán Ất Tỵ 2025, làng nghề làm hương tại xã Quảng Phú Cầu (Hà Nội) lại tất bật. Khắp các xưởng, không khí lao động trở nên hối hả, máy móc hoạt động hết công suất.
Mẹo dọn sạch bếp "vừa nhanh vừa sạch" đón Tết

Mẹo dọn sạch bếp "vừa nhanh vừa sạch" đón Tết

Dọn dẹp nhà cửa là công việc quen thuộc của mỗi gia đình khi Tết đến. Nếu lo ngại dùng các loại chất tẩy rửa chứa hóa chất có thể tham khảo công thức làm nước lau bếp từ những nguyên liệu siêu đơn giản.