Điểm danh 12 loài mèo hoang dã hiện diện ở châu Mỹ

Điểm danh 12 loài mèo hoang dã hiện diện ở châu Mỹ

Báo sư tử, mèo gấm Ocelot, linh miêu đuôi cộc... là những loài động vật hoa dã họ Mèo độc đáo và đặc hữu của châu Mỹ.

 Báo đốm (Panthera onca). Kích thước: Thân dài 1,1–1,8 mét, nặng 56–96 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng rậm Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Wikipedia.
Báo đốm (Panthera onca). Kích thước: Thân dài 1,1–1,8 mét, nặng 56–96 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng rậm Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: Wikipedia.
 Báo sư tử (Puma concolor). Kích thước: Thân dài 1,2-1,8 mét, nặng 55-100 kg. Khu vực phân bố: Rộng khắp châu Mỹ, từ Nam Canada đến Chile. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Encyclopedia Britannica.
Báo sư tử (Puma concolor). Kích thước: Thân dài 1,2-1,8 mét, nặng 55-100 kg. Khu vực phân bố: Rộng khắp châu Mỹ, từ Nam Canada đến Chile. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: Encyclopedia Britannica.
 Mèo cây châu Mỹ (Puma yagouaroundi). Kích thước: Thân dài 53-77 cm, nặng 4-7 kg. Khu vực phân bố: Từ miền Bắc Mexico qua Trung Mỹ ở đến phía Đông dãy Andes ở Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.
Mèo cây châu Mỹ (Puma yagouaroundi). Kích thước: Thân dài 53-77 cm, nặng 4-7 kg. Khu vực phân bố: Từ miền Bắc Mexico qua Trung Mỹ ở đến phía Đông dãy Andes ở Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.
 Mèo núi Andes (Leopardus jacobita). Kích thước: Thân dài 58–85, nặng 6-8 kg. Khu vực phân bố: Nơi có độ cao từ 1.800 đến 4.00 mét ở dãy núi Andes. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Flight To Wonder.
Mèo núi Andes (Leopardus jacobita). Kích thước: Thân dài 58–85, nặng 6-8 kg. Khu vực phân bố: Nơi có độ cao từ 1.800 đến 4.00 mét ở dãy núi Andes. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Nguy cấp. Ảnh: Flight To Wonder.
 Mèo Geoffroy (Leopardus geoffroyi). Kích thước: Thân dài 50-60 cm, nặng 2-5 kg. Khu vực phân bố: Argentina, Bolivia, Brazil, Chile, Paraguay và Uruguay. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: World Land Trust.
Mèo Geoffroy (Leopardus geoffroyi). Kích thước: Thân dài 50-60 cm, nặng 2-5 kg. Khu vực phân bố: Argentina, Bolivia, Brazil, Chile, Paraguay và Uruguay. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: World Land Trust.
 Mèo đốm Kodkod (Leopardus guigna). Kích thước: Thân dài 37-51 cm, nặng 2-2,5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng mưa ôn đới hỗn hợp ở phía nam dãy Andes, đặc biệt là Chile. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Guigna.org.
Mèo đốm Kodkod (Leopardus guigna). Kích thước: Thân dài 37-51 cm, nặng 2-2,5 kg. Khu vực phân bố: Các khu rừng mưa ôn đới hỗn hợp ở phía nam dãy Andes, đặc biệt là Chile. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Guigna.org.
 Mèo đốm Margay (Leopardus wiedii). Kích thước: Thân dài 48-79, nặng 2,6-4 kg. Khu vực phân bố: Từ vùng đất thấp nhiệt đới ở Mexico qua Trung Mỹ đến Brazil và Paraguay. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đoa dọa. Ảnh: Wikipedia.
Mèo đốm Margay (Leopardus wiedii). Kích thước: Thân dài 48-79, nặng 2,6-4 kg. Khu vực phân bố: Từ vùng đất thấp nhiệt đới ở Mexico qua Trung Mỹ đến Brazil và Paraguay. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đoa dọa. Ảnh: Wikipedia.
 Mèo gấm Ocelot (Leopardus pardalis). Kích thước: Thân dài 68–100 cm, nặng 8–16 kg. Khu vực phân bố: Rộng khắp Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: National Geographic en Español.
Mèo gấm Ocelot (Leopardus pardalis). Kích thước: Thân dài 68–100 cm, nặng 8–16 kg. Khu vực phân bố: Rộng khắp Trung Mỹ và phía Bắc của Nam Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: National Geographic en Español.
 Mèo đốm Oncilla (Leopardus tigrinus). Kích thước: Thân dài 38-59 cm, nặng 1.5-3 kg. Khu vực phân bố: Costa Rica, Panama, lưu vực sông Amazon đến miền trung Brazil. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.
Mèo đốm Oncilla (Leopardus tigrinus). Kích thước: Thân dài 38-59 cm, nặng 1.5-3 kg. Khu vực phân bố: Costa Rica, Panama, lưu vực sông Amazon đến miền trung Brazil. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp nguy cấp. Ảnh: Wikipedia.
 Mèo Pampas (Leopardus pajeros). Kích thước: Thân dài 46-75 cm, nặng 3-5 kg. Khu vực phân bố: Phía Tây của Nam Mỹ, từ Ecuador đến Argentina, Uruguay, một phần của Brazil và Paraquay. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: EcoRegistros.
Mèo Pampas (Leopardus pajeros). Kích thước: Thân dài 46-75 cm, nặng 3-5 kg. Khu vực phân bố: Phía Tây của Nam Mỹ, từ Ecuador đến Argentina, Uruguay, một phần của Brazil và Paraquay. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Sắp bị đe dọa. Ảnh: EcoRegistros.
 Linh miêu đuôi cộc (Lynx rufus). Kích thước: Thân dài 70-85 cm, nặng 7-12 kg. Khu vực phân bố: Từ miền Nam Canada đến miền Bắc Mexico. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.
Linh miêu đuôi cộc (Lynx rufus). Kích thước: Thân dài 70-85 cm, nặng 7-12 kg. Khu vực phân bố: Từ miền Nam Canada đến miền Bắc Mexico. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: Ít quan tâm. Ảnh: iNaturalist.
 Linh miêu Canada (Lynx canadensis). Kích thước: Thân dài 75-88 cm, nặng 8-17 kg. Khu vực phân bố: Phía Bắc của Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: . Ảnh: Westend61.  Mời quý độc giả xem video: Ý nghĩa những phong tục ngày Tết Việt | VTC1.
Linh miêu Canada (Lynx canadensis). Kích thước: Thân dài 75-88 cm, nặng 8-17 kg. Khu vực phân bố: Phía Bắc của Bắc Mỹ. Tình trạng bảo tồn trong Sách Đỏ IUCN: . Ảnh: Westend61.
Mời quý độc giả xem video: Ý nghĩa những phong tục ngày Tết Việt | VTC1.

GALLERY MỚI NHẤT